UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC
VÀ KỸ THUẬT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Long An, ngày 20 tháng 5 năm 2024
|
QUY CHẾ
Thiđua khen thưởng của Liên Hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật
tỉnhLong An Khóa IV, nhiệm kỳ 2022-2025
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về thi đua khen thưởng củaLiên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh (gọi tắt là Liên hiệp Hội), bao gồm:nguyên tắc khen thưởng, danh hiệu thi đua, tiêu chuẩn xét thi đua, hình thức vàtiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền và hồ sơ xét khen thưởng, quỹ thi đua khenthưởng.
Điều 2. Đối tượngáp dụng
Quy chế này được áp dụng đối với tập thể vàcá nhân thuộc hệ thống Liên hiệp Hội có thành tích và công lao đóng góp trong sựnghiệp xây dựng và phát triển của Liên hiệp Hội.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
a. Liên hiệp Hội tỉnh gồm: Các Hội thành viên và đơn vị liên kết thuộc Liên hiệp các HộiKhoa học và Kỹ thuật tỉnh.
b. Các Hội thành viên gồm: Hội Luật gia, Hội Khuyến học, Hội Cựu Giáo chức, Hội Chănnuôi - Thú y - Thủy sản, Hội BVQL người tiêu dùng, Hội Kiến trúc sư, Hội Vận tải- Cầu đường, Hội Tin học, Hội Đông Y, Hội Y học, Hội Điều dưỡng, Hội Dược học, HộiLàm vườn, Hội Nhà thầu - Xây dựng, Hội Nhà báo, Hội Khoa học và Lịch sử, Hội Sinhvật cảnh.
c. Các đơn vị liên kết gồm: Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp, Trung tâm Khuyến Công và Tư vấn Pháttriển Công Nghiệp, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học Công nghệ, Trung tâm Phát triển Quỹ đất và dịch vụ TNMT (TTQuang Trắc cũ, Trung tâm Công Nghệ Thông tin Truyền thông, Trung tâm Quy hoạchXây dựng, Trung tâm Kiểm định Chất lượng Công trình Xây dựng, Cục Thống kê, TrườngChính trị, Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp, công ty TNHH Cơ khí Nông nghiệpBùi Văn Ngọ, Trung tâm Kiểm định Công trình giao thông, Đài phát thanh và Truyềnhình Long An.
Điều4. Nguyên tắc thi đua
Tự nguyện, tự giác, công khai,đoàn kết, hợp tác và cùng nhau phát triển; đạt chất lượng, hiệu quả trong thựchiện nhiệm vụ được giao. Việc xét tặng khen thưởng thi đua hàng năm phải căn cứvào kết quả tham gia hưởng ứng thực hiện phong trào theo mục tiêu, chỉ tiêu,nhiệm vụ và nội dung thi đua do Liên hiệp Hội đề ra. Đối với thi đua theo đợtvà theo chủ đề phải căn cứ vào đăng ký, không đăng ký sẽ không xét, không côngnhận danh hiệu.
Điều 5. Nguyên tắc khen thưởng
Nguyên tắckhen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 91/2017/NĐ-CP, ngày31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thị đua- Khen thưởng và Quy định củaUBND tỉnh về khen thưởng.
Đối với khen thưởng cá nhân, trong một năm chỉxét tặng giấy khen của Liên hiệp hội một lần (trừ khen thưởng đột xuất)
Đối với khen thưởng tập thể và cá nhân, Hội đồng thi đua, khen thưởng Liên hiệp Hội căn cứ kết quảthực hiện nhiệm vụ đề ra và kết quả tham gia phong trào sẽ tiến hành xét và tặnggiấy khen của Liên hiệp Hội vào dịp tổng kết hàng năm.
CHƯƠNG II
TỔ CHỨC THI ĐUA, HÌNHTHỨC
VÀ TIÊU CHUẨN KHENTHƯỞNG
Mục 1
HÌNH THỨC, NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM
Điều 6. Hình thức tổ chức thi đua, khen thưởng
1. Hình thức tổ chức thi đua
Hình thức tổ chức thi đua được thực hiện theoquy định tại Điều 4 Nghị định số 91/2017/NĐ - CP.
2.Hình thức khen thưởng
a) Khen thưởng thường xuyên (hàng năm): Kếtthúc một năm công tác, cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc trong nămđược cơ quan, đơn vị lựa chọn đề nghị cơ quan có thẩm quyền khen thưởng.
b) Khen thưởng đột xuất: Trong quá trình thựchiện nhiệm vụ cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, có tác dụng nêugương trong phạm vi trong toàn hệ thống Liên hiệp Hội sẽ được Liên hiệp Hội tỉnhkhen thưởng hoặc đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh và Liên hiệp Hội Việt Nam khenthưởng.
c) Khen thưởng theo giai đoạn: Áp dụng khi Liênhiệp Hội tổ chức Đại hội nhiệm kỳ hoặc kỷ niệm ngày thành lập 5, 10, 15….năm),phát động đợt thi đua theo chuyên đề.
Điều 7. Nội dung thi đua
Căn cứ vào mục tiêu thi đua củaLiên hiệp hội Việt Nam, Nghị quyết Đại Hội, mục tiêu, định hướng hoạt động củaLiên hiệp Hội hàng năm, các Hội thành viên có kế hoạch tổ chức hoặc tham gia phong trào thi đua,cụ thể như sau:
1. Xác định rõ mục tiêu, phạm vi đối tượng thi đua, trên cơ sở đó các Hộithành viên có kế hoạch triển khai thựchiện.
2. Có hình thức tổ chức, phát động thi đua phù hợp, coi trọng việc tuyêntruyền ý nghĩa của đợt thi đua, phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giáccủa từng cá nhân và tập thể, hội viên, đa dạng hóa các hình thức phát động thiđua, tránh phô trương hình thức.
3. Tham gia đóng góp ý kiến vào nộidung hoạt động của Hội hoặc các thành viên trong Ban Chấp hành đề xuất nhằm đề xuất các giải pháp đẩy mạnh,đổi mới hoạt động của Hội; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động của Hội.
4. Tuyên truyền qua các phương tiện thông tin đạichúng; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, kịp thời đưa tin, bài về gươngđiển hình, người tốt, việc tốt trên trang website điện tử của Liên hiệp Hội
5. Tham gia đóng góp ýkiến các dự thảo chương trình, kế hoạch, báo cáo và các văn bản của Liên hiệp Hộikhi có yêu cầu.
6. Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh, đổi mớicông tác Thi đua - Khen thưởng của Liên hiệp Hội.
7. Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quảphong trào thi đua, lựa chọn công khai những cá nhân, tập thể tiêu biểu, xuất sắctrong phong trào thi đua để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
Điều 8. Trách nhiệm của các Hội thành viên
1. Lãnh đạo các Hội, đơn vị thànhviên chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức phát động, duy trìthường xuyên phong trào thi đua, nhân rộng các điển hình tiên tiến trong hệ thống; chủ động, phát hiện, lựa chọn cá nhân, tập thể có thànhtích xứng đáng để khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng, chủ động thôngtin, tuyên truyền các điển hình tiên tiến trên các trên phương tiện thông tin đạichúng.
2. Đăng ký thi đua và tham gia thựchiện tốt các phong trào thi đua do Liên hiệp Hội tỉnh phát động và các chỉ tiêu đã đăng ký.
3. Gửi đăng ký thi đua của đơn vị đúng thờigian quy định cho Thường trực Liên hiệp Hội để theo dõi, tổng hợp báo cáo cấptrên.
Điều 9. Trách nhiệm phát động và phạm vi tổ chức thi đua
1. Chủ tịch Liên Hiệp Hội phát động,chỉ đạo tổ chức phong trào thi đua trong toàn hệ thống Liên hiệp Hội.
2. Hội đồng thi đua, khen thưởngcó trách nhiệm tham mưu giúp Chủ tịch Liên hiệp Hội nội dung thi đua và tổ chứcphong trào thi đua.
3. Lãnh đạo các Hội phát động, chỉđạo phong trào thi đua trong pham vi đơn vị mình quản lý.
Điều10. Hội đồng thi đua - khen thưởng
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng do Chủ tịchLiên hiệp Hội thay mặt Ban Thường vụ ký quyết định thành lập.
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng gồm: Chủ tịchHội đồng là Chủ tịch Liên hiệp Hội, Phó chủ tịch thường trực và các thành viên.Danh sách Hội đồng Thi đua - Khen thưởng được Chủ tịch Hội đồng ra quyết địnhcông nhận. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng có Thường trực Hội đồng, số lượng vànhân sự do Chủ tịch Hội đồng quyết định.
2. Chức năng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
a) Triển khai công tác Thi đua - Khen thưởng.
b) Tổ chức xét duyệt và đề nghị khen thưởngtheo đúng quy định của Nhà nước và quy định của Liên hiệp Hội.
c) Tổ chức tiếp nhận và giải quyết các khiếunại về thi đua, khen thưởng, kiến nghị hình thức xử lý theo quy định.
Mục 2
HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Điều 11. Bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh
Khen thưởng những tập thể, cánhân có thành tích tiêu biểu đóng góp cho công tác phát triển và nghiên cứu Khoahọc - Công nghệ của tỉnh được cấp có thẩm quyền công nhận vào dịp tổng kết cuốinăm, cuối nhiệm kỳ đại hội hoặc và nhân dịp kỹ niệm ngày truyền thống của Liênhiệp Hội.
Điều 12. Bằng khen của Liên hiệp Hội Việt Nam
Bằng khen của Liên hiệp Hội ViệtNam được xét tặng cho cá nhân và tập thể có quá trình lập được thành tích thườngxuyên hoặc đột xuất theo (Điều 20 Quy chế Thi đua - Khen thưởng của Liên hiệpcác Hội Khoa học Việt Nam)
1. Bằng khen tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,có 2 năm liên tục (hoặc 5 năm 3 lần) được tặng giấy khen của Chủ tịch Liên hiệpHội tỉnh
b) Có thành tích xuất sắc đượcbình xét trong các đợt thi đua do Liên hiệp Hội Việt Nam phát động.
c) Lập thành tích xuất sắc trongthực hiện nhiệm vụ hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từnglĩnh vực thuộc hệ thống Liên hiệp Hội Việt Nam (thành tích đạt được ngoàichương trình, nhiệm vụ, kế hoạch cá nhân phải đảm nhiệm)
2. Bằng khen tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có 2 năm trở lên liên tục hoànthành xuất sắc nhiệm vụ, triển khai tốt phong trào thi đua.
b) Có thành tích xuất sắc đượcbình xét trong các đợt thi đua do Liên hiệp Hội Việt Nam phát động.
c) Lập thành tích xuất sắc trongthực hiện nhiệm vụ hoặc thành tích đột xuất có phạm vi ảnh hưởng trong từnglĩnh vực thuộc hệ thống Liên hiệp Hội Việt Nam (thành tích đạt được ngoàichương trình, nhiệm vụ, kế hoạch cá nhân phải đảm nhiệm).
Điều 13. Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật”
Việc tặng Kỷ niệm chương “ Vì sựnghiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật” thực hiện theo Quy chế xét tặng Kỷ niệmchương do Đoàn Chủ tịch Liên hiệp Hội Việt Nam ban hành.
Điều 14. Giấy khen của Liên hiệp Hội tỉnh
1. Giấy khen cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ côngtác, nghĩa vụ công dân, hội viên; Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫuchấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế, quyđịnh của đơn vị.
b) Có thành tích trong phong trào thi đua;
c) Cá nhân có thành tích đónggóp, cống hiến cho sự nghiệp phát triển hệ thống Liên hiệp Hội tỉnh; trongnghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn được các cơ quan thẩmquyền công nhận.
d) Lập thành tích đột xuất (thànhtích đạt được ngoài chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch cá nhân phải đảm nhiệm).
2. Giấy khen cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ đượcgiao; nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,pháp luật của Nhà nước;
b) Có thành tích xuất sắc trongcác phong trào thi đua; do Liên hiệp Hội đề ra;
c) Có thành tích đóng góp, công hiến cho sựnghiệp phát triển hệ thống Liên hiệp Hội; tập thể đạt thành tích trong nghiên cứu,ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn được các cơ quan thẩm quyền côngnhận.
d) Lập được thành tích đột xuất (thànhtích đạt được ngoài chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch tập thể phải đảm nhiệm);
Chương III
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH,TRAO TẶNG,
THỦ TỤC, HỒ SƠ THI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG
Điều 15. Thẩm quyền quyết định
1. Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh có thẩmquyền xét quyết định trao tặng bằng khen cho cá nhân, tập thể có thành tích xuấtsắc do Liên hiệp Hội đề nghị.
2. Liên Hiệp Hội Việt Nam quyết địnhtặng Bằng khen của Liên hiệp Hội Việt Nam; Kỷ niệm chương “ Vì sự nghiệp các HộiKhoa học và Kỹ thuật”.
3. Chủ tịch Liên hiệp Hội tỉnhquyết định tặng giấy khen cho tập thể và cá nhân.
Điều 16. Trao tặng
Cấp nào quyết định khen thưởngthì cấp đó trực tiếp trao tặng hoặc ủy quyền cho lãnh đạo cấp dưới trao tặng.
Việc tổ chức khen thưởng cầntrang trọng, tiết kiệm, hiệu quả, có tác dụng động viên, giáo dục nêu gương,tránh phô trương hình thức, lãng phí.
Điều 17. Hồ sơ đề nghị khen thưởng
1. Đối với thủ tục hồ sơ đề nghịcác hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên hiệp Hội Việt Nam: Thựchiện theo quy định của Luật Thiđua, Khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số1039/QĐ-LHHVN ngày 03/12/2021 của Liên hiệp Hội Việt Nam và Quy định của UBND tỉnhvà các văn bản hướng dẫn thi hành.
Việc đề xuất khen thưởng kết thúc nhiệm kỳ, kỷniệm ngày thành lập Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật do Sở quản lý Nhà nướcchuyên ngành (Khoa học và Công nghệ) xét đề nghị UBND tinh và Liện Hiệp Hội ViệtNam khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.
2. Đối với trường hợp khen thưởng của Liên hiệpHội tỉnh hồ sơ đề nghị gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng củađơn vị, kèm theo danh sách cá nhân tập thể được đề nghị khen thưởng;
b) Biên bảnhọp của Hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị hoặc lãnh đạo đơn vị;
c) Báo cáothành tích của các cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng.
Điều 18.Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đề nghị khen thưởng
1.Tiếp nhậnhồ sơ khen thưởng: Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Liên hiệp Hộiphân công cán bộ phụ trách tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng của các đơn vị tronghệ thống Liên hiệp Hội (chỉ nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định).
2.Thời giannộp hồ sơ:
- Khen thưởnghàng năm và các khen thưởng khác: Liênhiệp Hội có văn bản thông báo cụ thể.
CHƯƠNG IV
QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
Điều 19. Nguồn kinh phí khen thưởng
Nguồn kinhphí khen thưởng của Liên hiệp Hội đượchình thành, sử dụng và quản lý thực hiện theo quy định tại khoảng 4 Điều 65 Nghịđịnh số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 20. Mức tiền thưởng
Mức chi tiền thưởng của Liên hiệpHội tỉnh cho tập thể và cá nhân do Ban thường vụ Liên hiệp Hội và các Hội thànhviên đề xuất, chịu trách nhiệm tự cân đối tiền thưởng từ quỹ tiết kiệm của Liên hiệp Hội; một số trường hợp đặc biệt sẽ do Thường trực Liên hiệp Hộixem xét cụ thể.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN
Điều 21. Quản lý hồ sơ thi đua, khen thưởng và tổ chức thực hiện
1. Liên hiệp Hội tỉnh có tráchnhiệm quản lý, lưu trử hồ sơ liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng theoquy định.
2. Thường trực Hội đồng thi đuakhen thưởng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc quy chế này.
3. Hàng năm Thường trực Hội đồngthi đua khen thưởng có trách nhiệm lập kế hoạch, dự toán kinh phí hoạt động thiđua khen thưởng để tổng hợp vào dự toán ngân sách năm, kế hoạch của Liên hiệp Hội.
4. Trong quá trình thực hiện, nếucó vướng mắc hoặc vấn đề mới phát sinh hoặc không còn phù hợp, Hội đồng Thi đua- Khen thưởng Liên hiệp Hội tham mưu cho Ban Thường vụ Liên hiệp Hội sửa đổi, bổsung cho phù hợp với tình hình thực tế và theo quy định pháp luật.
Điều 22. Quy chế này gồm 5 chương, 22 điều,có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký Quyết định ban hành. Quy chế thi đua khenthưởng ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-LHH ngày…./3/2024 của Chủ tịch Liên hiệp Hội./.